0908.326.779 - 0906.362.707
 

Sản phẩm nhập khẩu có được tự công bố sản phẩm hay phải thực hiện đăng ký công bố sản phẩm?

05/10/2022    4.65/5 trong 18 lượt 
Sản phẩm nhập khẩu có được tự công bố sản phẩm hay phải thực hiện đăng ký công bố sản phẩm?
Sản phẩm nhập khẩu có được tự công bố sản phẩm hay phải thực hiện đăng ký công bố sản phẩm? Nếu thực hiện một trong hai việc này thì hồ sơ phải chuẩn bị thế nào?
Sản phẩm trong nước phân làm hai dạng tự công bố và đăng ký công bố, vậy sản phẩm nhập khẩu có phân ra hai dạng như vậy không hay đều phải đăng ký công bố? Nếu có thì hồ sơ phải chuẩn bị thế nào?

I. Sản phẩm nhập khẩu có được tự công bố sản phẩm hay phải thực hiện đăng ký công bố?

Theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm có ghi nhận thông tin như sau:
"Điều 4. Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
Điều 6. Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định".
Từ các quy định trên, hàng hóa nhập khẩu cũng phải thực hiện một trong hai thủ tục tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm tùy vào sản phẩm đó là sản phẩm, thực phẩm gì.
Bởi vì pháp luật chỉ dùng cụm từ "kinh doanh thực phẩm" mà không phân biệt hàng hóa đó nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
Sản phẩm nhập khẩu có được tự công bố sản phẩm hay phải thực hiện đăng ký công bố sản phẩm?

II. Hồ sơ đối với việc tự công bố sản phẩm nhập khẩu cần có những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, thì hồ sơ tự công bố sản phẩm được quy định như sau:
"Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)."
Hồ sơ đăng ký đối với bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu bao gồm những giấy tờ gì?
Về hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
"Điều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:
a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)."
ATV - Partner for Your Success!
ATV CONSULT