0908.326.779 - 0906.362.707
 

Hướng dẫn hồ sơ tự công bố thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

18/07/2022    5/5 trong 30302 lượt 
Hướng dẫn hồ sơ tự công bố thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì thực phẩm là sản phẩm phải thực hiện tự công bố sản phẩm trước khi được phép lưu hành ra thị trường, trừ một số trường hợp phải đăng ký công bố thực phẩm. ATV hỗ trợ xây dựng chỉ tiêu tự công bố thực phẩm và thay doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ công bố thực phẩm tại cơ quan quản lý nhà nước.

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI VỀ QUY ĐỊNH CÔNG BỐ THỰC PHẨM THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP:

- Thứ nhất, điểm mới đầu tiên trong Nghị định là Doanh nghiệp được tự công bố sản phẩm của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về công bố đó, thay vì gửi bản hồ sơ công bố tới các cơ quan nhà nước để xác nhận, chỉ trừ một số sản phẩm phải công bố tại Bộ Y tế và Sở Y tế.
Cụ thể, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới sẽ đăng ký bản công bố tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế; sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, DN đăng ký bản công bố tại Sở Y tế địa phương; các sản phẩm còn lại Doanh nghiệp tự công bố theo hướng dẫn.
“Căn cứ công bố của DN, cơ quan quản lý nhà nước sẽ tăng cường hậu kiểm, kiểm tra, xử phạt nếu phát hiện sai phạm, trong đó sẽ mở rộng phạm vi, nâng cao mức xử phạt theo quy định pháp luật. Đặc biệt, có một số mặt hàng sẽ được miễn công bố”.
- Thứ hai, điểm mới tiếp theo của Nghị định là thay đổi quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh để đảm bảo ATTP, tiệm cận với các phương thức quản lý chung trên toàn cầu. Đó là mở rộng diện các Doanh nghiệp không cần phải có giấy xác nhận đủ điều kiện ATTP cũng như mở rộng đối tượng, các cơ sở được miễn cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
tư vấn công bố chất lượng sản phẩm

MỘT SỐ LƯU Ý KHI TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP:

- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
- Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩmchịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM:

1. Để tiến hành đăng ký công bố sản phẩm, Doanh nghiệp cần cung cấp các hồ sơ sau:

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (02 bản photo đóng dấu công ty)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc các chứng nhận tương đương như HACCP/ ISO 22000/ GMP/ FSSC
- Mẫu sản phẩm (nếu doanh nghiệp chưa kiểm nghiệm) hoặc Phiếu xét nghiệm sản phẩm (còn thời hạn)
- Mẫu nhãn thiết kế dự kiến sử dụng cho sản phẩm
- Hồ sơ đăng ký thương hiệu, logo, nhãn hiệu nếu doanh nghiệp đưa lên bao bì

2. Đối với các đơn vị Đăng ký công bố sản phẩm thông qua đơn vị gia công sản phẩm thì cần cung cấp thêm:

- Giấy phép đăng ký kinh doanh của đơn vị sản xuất
- Hợp đồng gia công giữa các bên liên quan

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tự công bố

- Chuẩn thông tin về sản phẩm công bố, trong đó cần chú ý các thông tin tên sản phẩm; nhãn sản phẩm; hạn sử dụng; thông tin cảnh báo; quy cách đóng gói…
- Lập chỉ tiêu công bố cho sản phẩm;
- Làm nhãn sản phẩm; dịch nhãn, làm nhãn phụ (đối với hàng nhập khẩu).

Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm

- Quý khách hàng thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng để nộp hồ sơ. Các tiêu chí kiểm nghiệm sản phẩm theo từng loại sản phẩm cụ thể.
- Trường hợp quý khách hàng chưa kiểm nghiệm sản phẩm, ATV hỗ trợ xây dựng chỉ tiêu tự công bố và thay doanh nghiệp kiểm nghiệm sản phẩm miễn phí.

Bước 3: Nộp hồ sơ tự công bố

ATV hỗ trợ doanh nghiệp trọn gói thủ tục tự công bố sản phẩm trong phạm vi cả nước.
Hướng dẫn hồ sơ tự công bố thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

III. ATV GIÚP DOANH NGHIỆP HOÀN THIỆN ĐỂ LƯU HÀNH SẢN PHẨM:

Sau khi hoàn tất thủ tục Đăng ký công bố sàn phẩm doanh nghiệp cần hoàn thiện các hồ sơ pháp lý nhằm xây dựng thương hiệu, đưa sản phẩm vào cửa hàng, hệ thống bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện ích...ATV thực hiện tư vấn
- Đăng ký mã số mã vạch các loại 8 số, 9 số, 10 số
- Đăng ký truy xuất nguồn gốc xuất sứ sản phẩm theo mã QrCode
- Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tại cục SHTT
- Cung cấp tem chống hàng giả, hàng nhái do Bộ Công An sản xuất

IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ ÁP DỤNG CÔNG BỐ SẢN PHẨM:

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Công văn số 4946/BTC-CST ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
tư vấn công bố chất lượng sản phẩm

V. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN CÔNG BỐ SẢN PHẨM: 

1. Đơn vị nào công bố thực phẩm nhập khẩu?

Trả lời: Đơn vị chịu trách nhiệm về sản phẩm khi được phân phối trên thị trường Việt Nam có trách nhiệm tự công bố thực phẩm nhập khẩu. Đơn vị phải làm thủ tục tự công bố trước khi sản phẩm được thông quan tại cơ quan Hải quan.

2. Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu có phải làm thủ tục tự công bố?

Trả lời: Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được miễn thủ tục tự công bố.

3. Phụ gia thực phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố hay đăng ký công bố không?

Trả lời:
Các phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế làm thủ tục tự công bố sản phẩm trước khi phân phối trên thị trường.
Các phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định phải làm thủ tục đăng ký công bố.

4. Có phải dịch nhãn sản phẩm nhập khẩu khi thực hiện tự công bố sản phẩm?

Trả lời:
Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; Do đó nhãn hàng hóa nhập khẩu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Theo Nghị định 115/2018/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm, trường hợp Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

5. Khi thay đổi tên sản phẩm có phải thực hiện tự công bố sản phẩm lại?

Trả lời: Khi sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Thủ tục tự công bố lại như thủ tục tự công bố mới. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

6. Không thực hiện tự công bố sản phẩm bị xử phạt như thế nào?

Trả lời: Trường hợp tổ chức cá nhân không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).
Hướng dẫn hồ sơ tự công bố thực phẩm
ATV - Partner for Your Success!
ATV CONSULT