0908.326.779 - 0906.362.707
 

Doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm thực phẩm mà đơn vị mình tự sản xuất hay không?

03/10/2022    5/5 trong 54 lượt 
Doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm thực phẩm mà đơn vị mình tự sản xuất hay không?
Doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm thực phẩm mà đơn vị mình tự sản xuất hay không? Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định pháp luật?
Tôi muốn biết sau khi doanh nghiệp thực hiện tự công bố sản phẩm và được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy bởi Cục an toàn thực phẩm thì giấy chứng nhận này có hiệu lực sử dụng trong thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh Thông từ TP.HCM.

I. Doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm mà đơn vị mình tự sản xuất hay không?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về tự công bố sản phẩm như sau:
* Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
Theo đó, doanh nghiệp có thể tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Trường hợp sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi thì doanh nghiệp không được thực hiện tự công bố sản phẩm.
Doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm thực phẩm mà đơn vị mình tự sản xuất hay không?

II. Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm tự sản xuất trong nước bao gồm những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm như sau:
Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
2. Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)
b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
...
Từ quy định trên thì hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.

III. Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định pháp luật?

Trước đây tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP có quy định về cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (Điều 8). Tuy nhiên văn bản đã hết hiệu lực, hiện tại quy định mới không còn đề cập đến nội dung này, mà có thể hiểu khi có sự thay đổi về sản phẩm phải công bố lại thì sẽ phải cấp giấy tiếp nhận mới anh nhé.
Căn cứ Điều 42 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về điều khoản chuyển tiếp như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
1. Các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
2. Các bộ quản lý trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện rà soát và công bố hết hiệu lực các quy định trái với Nghị định này.
Theo đó, thời hạn của Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy sẽ có thời hạn sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
ATV - Partner for Your Success!
ATV CONSULT