Thủ tục công bố sản phẩm rượu được tiến hành thực hiện tại cơ quan nào và hồ sơ giấy tờ bao gồm những gì?
Tôi đang có nhu cầu
kinh doanh rượu, nhưng thấy quy định của pháp luật thì đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và bước đầu tiên theo như tôi tìm hiểu là thủ tục công bố. Cho tôi hỏi thủ tục
công bố sản phẩm rượu cần thực hiện ở đâu và giấy tờ để thực hiện bao gồm những gì?
I. Thành phần hồ sơ công bố sản phẩm rượu gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 4
Nghị định 15/2018/NĐ-CP, để sản xuất và lưu thông sản phẩm rượu trên thị trường, cá nhân, tổ chức sản xuất,
kinh doanh sản phẩm về rượu phải thực hiện thủ tục công bố với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi tiến hành thủ tục công bố
chất lượng sản phẩm rượu, hồ sơ bạn cần chuẩn bị theo quy định của khoản 2 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
- Phiếu
kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025: Phiếu xét nghiệm phải đảm bảo đủ điều kiện theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế đề ra theo Thông tư 45/2010/TT-BYT;
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy Đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (đối với đối tượng phải cấp) (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn
HACCP hoặc
ISO 22000 hoặc tương đương nếu có (Bản sao công chứng;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Mẫu nhãn sản phẩm.
II. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm rượu?
Thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:
"Điều 8. Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:
a) Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe,
phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
b) Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn."
Theo đó, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ của Bộ Y tế, ở đây là sản phẩm rượu sẽ do Cục An toàn thực phẩm tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
III. Thời hạn giải quyết theo quy định trong bao lâu phải hoàn tất xong mọi thứ?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:
- Thời gian kiểm nghiệm hồ sơ: là 07 ngày làm việc.
- Thời gian hoàn tất bản công bố sản phẩm là 03 - 05 ngày làm việc.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời.
Nhưng sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà bạn không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy do Cục An toàn thực phẩm cấp có giá trị trong vòng 03 năm, hết thời hạn 03 năm, bạn phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.